Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

Thành ngữ giúp bạn nói tiếng Anh như người bản xứ

Khi bắt đầu có dự định học tiếng anh, ai cũng muốn tìm cho mình một cách học tiếng anh nhanh, đjăc biệt là với tiếng anh giao tiếp với tính chất cần thiết của nó trong đời sống ngày nay.
Việc dạy ngoại ngữ ở nước ta thường chú trọng đến văn phạm nhiều, điều này ngược lại không thể cho bạn một cach hoc tieng anh nhanh được. Nếu muốn giao tiếp được như người bản xứ, chúng ta cần chú ý hơn đến một phần khác trong tiếng anh, đó là thành ngữ. Thành ngữ được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày nhiều đến mức gần như là một phản xạ với người nước ngoài. Cùng Aroma theo dõi phần cuối cùng trong chuỗi bài về các thành ngữ phổ biến nhất nhé!
Thành ngữ giúp bạn nói tiếng Anh như người bản xứ

1. (to) look like a million dollars/ bucks


Còn gì tuyệt vời hơn khi trông giống một triệu đô? Nếu bạn nhận được câu nói này thì hãy cảm ơn nhé vì đây chính là một lời khen dành cho bạn. Nó có nghĩa là bạn trông rất tuyệt vời và cực kỳ quyến rũ. Đây là một lời khen thường được dành cho phái nữ.
VD: “Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!”

2. (to) cut the chase


Khi nhận phải câu nói này có nghĩa là người đối diện muốn bạn nói nhanh lên, đia vào trọng điểm chứ không phải quá đi vào tiểu tiết vấn đề. Tuy nhiên, bạn nên cẩn thận khi sử dụng thành ngữ này bởi nếu dùng với người có vai vế lớn hơn như giáo viên hay sếp thì nó có thể trở nên bất lịch sự.
VD: “Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having some major problems in the office lately.”

3. (to) find your feet


Chẳng liên quan gì đến chân tay cả và bản cũng chẳng thể làm mất đi bàn chân của mình theo nghĩa đen được. Khi bạn đang “find my feet” có nghĩa là bạn vừa chuyển sang một môi trường mới và đang tìm cách thích nghi, hòa nhập với môi trường đó.
VD: “Lee, how’s your son doing in America?”
“He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”

Thành ngữ giúp bạn nói tiếng Anh như người bản xứ 1

4. (to) keep your chin up


Bạn đang mệt mỏi, chán chường, cãi nhau với bạn bè, làm hỏng bài kiểm tra cuối kì…? Nếu câu trả lời là có thì đây sẽ là câu nói bạn bè thường dùng để cổ vũ bạn. “Keep your chin up” thường mang ý nghĩa động viên như cố gắng lên, mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua được chuyện này thôi…
VD: “Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?”
“No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!”
“Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.”



Trên đây là tập hợp những câu thành ngữ phổ biến nhất mà bạn có thể sử dụng đa dạng trong rất nhiều tình huống khác nhau trong cuộc sống. Hãy nhớ rằng cach hoc tieng anh nhanh không có nghĩa là bạn học mọi thứ nhưng hời hợt mà là biết cụ thể mình cần học gì và thực tế điều ấy được vận dụng ra sao. Aroma chúc bạn sớm chinh phục được thứ ngôn ngữ toàn cầu này nhé!


Nội dung khác liên quan:

Thứ Hai, 18 tháng 5, 2015

Phân biệt ‘do’ và ‘make’

Hiện nay, nhu cầu tìm gia sư tiếng anh tại Hà Nội rất lớn. Mỗi người khi học tiếng Anh sẽ có những khó khăn khác nhau nên gia sư là người luôn theo sát giải đáp những thắc mắc. Nếu chưa tìm được một gia sư tốt bạn cũng đừng lo, Aroma sẽ là một gia sư online hữu hiệu chỉ ra những kiến thức dễ nhầm lẫn nhất cho bạn. 

Bài này chúng ta sẽ học cách phân biệt 2 từ ‘do’ và ‘make’.

CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT ‘DO’ & ‘MAKE’

Trong tiếng Việt hai từ trên đều có thể dịch là “làm”, do đó gây mơ hồ trong cách dùng. Tuy nhiên, nếu hiểu sâu hơn thì 2 từ này hoàn toàn mang nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ và dễ phân biệt ta xem qua một số cách dùng của 2 từ trên:

1.      Do:

+  Mang nghĩa “làm”, chỉ các hành động nói chung, không rõ 1 hành động cụ thể nào:
VD: What will you do when you come to England? Bạn sẽ làm gì khi đến Anh?
+ Một số hành động sử dụng ‘do’:
- do homework (làm bài tập), do the housework (làm việc nhà, do exercises (tập thể dục)
- do one’s best: làm hết sức có thể của một ai đó.
VD: I don’t feel like winning but I’ll do my best. Tôi không có cảm giác mình sẽ thắng nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.
- have to do with someone/ something: liên quan đến ai/ cái gì.
VD: Jessi had to do with the bank rob. Jessi có liên quan đến vụ cướp ngân hàng.
- do one’s duty: làm nhiệm vụ.
VD: Always remember to do your duty as a son or daughter first. Hãy luôn nhớ làm tròn nhiệm vụ của con cái trước.

2.      Make:

+ Tạo ra, làm ra một sản phẩm, một thứ gì cụ thể từ một chất liệu cụ thể:
VD: Masy made two pretty bags from old jeans. Masy đã làm 2 chiếc túi xinh xắn từ những chiếc quần bò cũ.
+ Một số hành động sử dụng ‘make’:
- make a promise (hứa), make a speech (diễn thuyết), make an excuse (xin lỗi), make a mistake (phạm lỗi).
- Làm phim, video, chương trình truyền hình, bài hát...     
VD: Tom & Jerry was made by William Hanna and Joseph Barbera. Bộ phim “Tom&Jerry” được tạo ra bởi William Hanna  Joseph Barbera.
- make the bed: dọn giường
VD: Make the bed after getting up! Ngủ dậy thì dọn giường đi!
- make money: kiếm tiền.
VD: She seems to be good at making money. Cô ấy có vẻ giỏi kiếm tiền.
- make sense: có nghĩa.
VD: It makes sense that Rachel quited the job in that company. Có lí khi Rachel thôi việc ở công ty đó.
- bằng (trong phép toán)
VD: One and one make two. Một công một là hai.


Hi vọng với những bài học như trên thì dù chưa tim gia su tieng anh tai Ha Noi được, bạn vẫn có thể tự mình giải đáp được những thắc mắc về kiến thức tiếng Anh. Một khi đã hiểu rõ thì bạn không còn mơ hồ nữa mà có thể sử dụng thật chuẩn xác kể cả những từ ngữ khó phân biệt nhất.

Tham khảo thêm: